Xét nghiệm gây hồng cầu ngưng kết
ứng dụng để chẩn đoán các bệnh thương hàn và phó thương hàn, ly trực khuẩn, sốt rickettsia phát ban, bệnh do brucella, dịch tả, bệnh tularemi...
Nguyên tắc của phương pháp là cho một giọt máu của bệnh nhân tiếp xúc với một giọt dung dịch có vi khuẩn đã được chuẩn bị sẵn. Đối với ly trực khuẩn s. Shiga, người ta chuẩn bị dung dịch có vi khuẩn bằng cách cho vi khuẩn S. Shiga vào trong 3 mỉ dung dịch natri citrat 10%, cộng thêm 0,2% formol ,rổi cho thêm 2 giọt dung dịch xanh methylen 1% (phương pháp L.c. Brumpt); đối với bệnh dịch tả, người ta chuẩn bị vị khuẩn đã dược nuôi cấy trong thạch 24 giờ. Lắc rihè phiến kính theo đường vống tròn; nếu kết quả dương tíiiii sẽ thấy hổng cầu ngựng kết tập trungĩại W f c C w® trô nén S k đổng thời có các hạt xanh nhố mang vi êỉỉủển dằn ra ngoài rìa. Thời s ian phán ứng diẻn biến t rong kl ioĩ i i i 4 - 5 phut . liêu quá 6 phút mới thấy thì kết quà dó clá 11ÍZ Hi:lu ngờ hoiic khỏng giá trị. Cán ihco dõi tốc độ hình ihành \ a the t ích ngưnc kết, nói chung tý lệ thuận với hiệu cui trong huyct thanh bệnh nhân.
Trong bệnh thương hàn và phó thươne hàn. phản ứng dương t ính cùng lúc khi huyết thanh chấn đoán dương tính, trong bệnh do brucella, phàn ứng dương tính từ tuân thứ hai; trong bệnh sốt rickettsia phát ban, phản ứng dương tính mạnh vào cuối tuần đáu của bệnh.