VITAMIN B1 (Thiamin hydroclorid)
- Số đăng ký:VD - 18652 - 13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Thiamin hydroclorid - 100mg/1ml; Dinatri edeta - 1mg/1ml
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm (tiêm bắp)
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 1ml; Hộp 100 ống x 1ml
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
TRÌNH BÀY
Hộp 10 ống thuốc tiêm 1ml, 100 ống thuốc tiêm 1ml.
THÀNH PHẦN
Thiamin hydroclorid............................100mg.
Dinatri edetat.......................................1mg.
Nước cất pha tiêm vừa đủ ……………1ml.
DƯỢC LỰC HỌC
Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Trong cơ thể người, thiamin chuyển hóa thành Thiamin pyrophosphat, là coenzym chuyển hóa carbonhydrat, làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha - cetoacid như pyruvat và alpha - cetoglutarat và trong việc sử dung pentose trong chu trình hexose monophosphat. Thiếu vitamin B1 lâu ngày có thể gây ra bệnh Beriberi, biểu hiện đầu tiên của bệnh là mỏi cơ, yếu cơ, viêm dây thần kinh ngoại biên, sau đó có thể gây suy tim và phù. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm thần Korsakoff.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Thiamin được hấp thu nhanh sau khi tiêm bắp.
Phân bố: Sau khi được hấp thu, Thiamin được phân bố rộng trong các mô cơ thể và có trong sữa mẹ.
Thải trừ: thải trừ qua nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn hoặc đã bị chuyển hóa.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị bệnh thiếu vitamin B1 khi có rối loạn tiêu hóa.
Hội chứng Wemicke và hội chứng Korsakoff, viêm đa dây thần kinh do rượu, beriberi, bệnh tim mạch có nguồn gốc do dinh dưỡng ở người nghiện rượu mạn tính, người có rối loạn đường tiêu hóa và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm phân màng bụng và thận nhân tạo.
Mệt mỏi, kém ăn, suy nhược cơ thể khi có rối loạn tiêu hóa.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng theo liều chỉ định của bác sĩ.
Đường dùng
Tiêm bắp.
Cách dùng
Thuốc dạng tiêm được dùng khi có rối loạn tiêu hóa (nôn nhiều) hoặc thiếu hụt thiamin nặng (suy tim do beriberi, hội chứng Wemicke).
Liều lượng
Hội chứng Wernicke: Tiêm bắp, liều đầu tiên 100 mg. Thường các triệu chứng thần kinh đỡ trong vòng từ 1 - 6 giờ. Sau đó, hàng ngày hoặc cách 1 ngày: 50 - 100 mg/ngày, tiêm bắp. Đợt điều trị: 15 - 20 lần tiêm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với thiamin và các thành phần khác của thuốc.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT
Vitamin B1 là vitamin có trong thực phẩm: ngũ cốc, trứng, sữa, thịt, cá...Do vậy chỉ nên sử dụng thuốc trong các trường hợp được xác định là thiếu Vitamin B1. Cơ thể chỉ dự trữ vừa đủ lượng Vitamin B1 cần thiết, lượng Vitamin B1 thừa bị thải ra ngoài cơ thể.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Chưa được ghi nhận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Khi tiêm chủ yếu xảy ra các phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ và chỉ khi tiêm thiamin đơn độc; nếu dùng phối hợp với các vitamin B khác thì phản ứng không xảy ra.
Hiếm gặp: Toàn thân: ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn; Tuần hoàn: tăng huyết áp cấp; Da: ban da, ngứa, mày đay; Hô hấp: khó thở; Phản ứng khác: kích thích tại chỗ tiêm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có tác dụng không mong muốn nào được ghi nhận ở phụ nữ có thai và đang cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được ghi nhận.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU
Hầu như không gặp hiện tượng thừa thiarnin, ngay cả khi dùng liều cao kéo dài.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
- Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
- Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
- Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da