VITAMIN B1 - 100mg
- Số đăng ký:VD - 25765 - 16
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Thiamin hydroclorid 100mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 100 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Cho 1 viên nén:
Thiamin nitrat: 97,0 mg (Tương ứng với 100mg Thiamin hydroclorid).
Tá dược (Tinh bột mì, lactose, dicalciphosphat, PVA, talc, magnesi stearat): vừa đủ 1 viên nén.
DƯỢC LỰC HỌC
Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat mới là dạng thiamin có hoạt tính sinh lý. Lượng thiamin ăn vào hàng ngày cần 0,9 đến 1,5mg cho nam và 0,8 đến 1,2mg cho nữ khỏe mạnh. Nhu cầu thiamin có liên quan trực tiếp với lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa. Thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi (bệnh tê phù). Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh (beriberi khô) như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chỉ, có thể tăng hoặc mất cảm giác. Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại ch¡ hoặc liệt một chi. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm than Korsakoff. Thiếu hụt thiamin có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân: do nhu cầu tăng, do giảm hấp thu…
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao, sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy, hấp thu liều cao bị hạn chế. Khi hấp thu thiamin vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hòa, kho chứa thiamin ước tính là 30mg ở người lớn. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị thiếu hụt vitamin B1 (Beri beri).
Điều trị hội chứng Wernicke - Korsakoff liên quan đến chứng nghiện rượu mạn tính.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Thiếu hụt nhẹ: Uống 1 viên/ ngày.
Thiếu hụt nghiêm trọng: Uống 1 viên x 2- 3 lần/ ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Theo chỉ dẫn của bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Các trường hợp qua mẫn với thiamin và các thành phần khác của thuốc.
THẬN TRỌNG
Thời kỳ mang thai và cho con bú Không có nguy cơ nào được biết. Nhu cầu thiamin đối với phụ nữ mang thai và cho con bú cao hơn bình thường. Chỉ cần bổ sung thiamin nếu khẩu phần ăn hàng ngày không đây đủ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Vitamin B1 có thể phối hợp với muối khoáng hoặc các viatmin khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm gặp và thường theo kiểu dị ứng.
Các phản ứng có thể xảy ra: ra nhiều mồ hôi, ban da, ngứa, mày đay...
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ
Chưa có thông tin.
ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x I0 viên. Hộp 100 vỉ x 10 viên.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
- Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
- Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
- Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da