Augbactam 312,5
- Số đăng ký:VN-21958-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate) 250mg Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanate) 62,5g
- Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uống
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói x 3,2 gam/ gói
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần hóa dược phẩm Mekophar
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hóa dược phẩm Mekophar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
AUGBACTAM 312,5 (Bột pha hỗn dịch uống)
THÀNH PHẦN
Cho 1 gói:
Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin ................... 250 mg
Potassium clavulanate tương đương Acid clavulanic ......... 62,5 mg
Tá dược ....................................................................... vừa đủ 1 gói
(Crospovidone, Aspartame, Colloidal silicon dioxide, Bột hương đào, Bột hương dâu, Magnesium stearate, Đường trắng).
DƯỢC LỰC HỌC
AUGBACTAM 312,5 là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng. Sự phối hop Amoxicillin với Acid clavulanic trong AUGBACTAM 312,5 giupcho Amoxicillin khéng bi cdc beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn đã kháng lại Amoxicillin, các Penicillin khác và các Cephalosporin như:
+ Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes. Cac loai Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
+ Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, cac loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida. Cac loai Bacteroides ké ca B. Jragilis.
Theo thông tin của thuốc gốc:
+ Những vi khuẩn có thê có vẫn đề về sự kháng thuốc mắc phải:
Gram âm hiếu khí: Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella spp., Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Proteus spp., Salmonella spp., Shigella spp.
Gram dương hiếu khí: Corynebacterium spp., Enterococcus faeciium, Streptococcus pneumoniae, liên cầu khuẩn nhóm viridans.
+ Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc:
Gram âm hiếu khí: Acinetobacter spp., Citrobacter freundii, Enterobacter spp., Hafnia alvei, Legionella pneumophila, Morganella morganii, Providencia spp., Pseudomonas spp., Serratia spp., Stenotrophomas maltophilia, Yersinia enterolitica.
Khác: Chlamydia pneumoniae, Chlamydia psittaci, Chlamydia spp., Coxiella burnetti, Mycoplasma spp.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Amoxicillin và Acid clavulanic dễ hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1-2 giờ uống thuốc. Khả dụng sinh học đường uông của Amoxicillin là 90% và của Acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của Amoxicillin trong huyết thanh khoảng 1-2 giờ và của Acid clavulanic khoảng 1 giờ. 55-70% Amoxicillin và 30-40% Acid clavulanic được thải qua nước tiểu ở dạng không thay đổi.
CHỈ ĐỊNH
AUGBACTAM dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thôngthường nhưng không giảm.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacte sản sinh beta-lactamase: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ô răng.
Nhiễm khuẩn khác: sản phụ khoa, ô bụng.
CÁCH DÙNG
Hòa bột thuốc trong một ly vừa nước, khuấy đều rồi uống.
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
+ Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 2 gói, cách 12 giờ/lần.
+ Nhiễm khuẩn nặng: 2 gói, cách 8 giờ/lần.
Trẻ em < 12 tuổi (dưới 40 kg thể trọng):
Liều tính theo Amoxicillin: 20-45 mg/kg thể trọng/ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, chia làm nhiều lần cách nhau 8-12 giờ. Liều thông thường:
+ Trẻ em từ 6 - < 12 tuổi: 1 gói, cách 8 giờ/lần.
+ Trẻ em từ 2 - < 6 tuổi: 1/2 gói, cách 8 giờ/lần.
+ Trẻ em từ 9 tháng - < 2 tuổi: 1⁄4 gói, cách 8 giờ/lần.
Liều người lớn trong suy thận:
+ Độ thanh thai creatinin > 30 ml/phút: không cần điều chỉnh liều.
+ Độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/phút: 1 - 2 gói, cách 12 giờ/lần.
+ Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: 1 - 2 gói, cách 24 giờ/lần.
Thẩm phân máu: 1 - 2 gói, cách 24giờ/lần, uống trong và sau khi thầm phân.
Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột... Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với nhóm Beta-lactam (các Penicillin, Cephalosporin) hoặc với một trong các thành phần của thuốc.
Những người có tiền sử vàng da hoặc réi loan gan mat do ding Amoxicillin, Clavulanate hay các Penicillin.
THẬN TRỌNG
Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan, suy thận.
Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.
THỜI KỲ MANG THAI, CHO CON BÚ
Tránh sử dụng AUGBACTAM cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do bác sỹ chỉ định.
Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng AUGBACTAM. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
TÁC ĐỘNG CỦA THUÓC ĐÓI VỚI NGƯỜI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Vì vậy cần phải cần thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid clavulanic. Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
Ít gặp: tăng bạch câu ái toan, buổn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
Hiém gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại trànggiả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì đo ngộ độc, viêm thận kẽ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Khi dùng quả liều, thuốc Ít gây ra tai biến vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng potassium huyết khi dùng liều rất cao vì Acid clavulanic được dùng dưới dạng muối potassium. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi hệ tuân hoàn.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc quá hạn dùng.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
-----------------------------------------------
Nguồn: Drugbank.vn
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
- Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
- Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
- Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da