Norash 20g - Ấn Độ
- Số đăng ký:VN 16063 - 13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Oxid kẽm B.P. 7.5%, Calamine B.P. 1.5%, Cetrimide B.P. 1.125%, Dimethicone 20 B.P.C 20%.
- Dạng bào chế:Kem bôi da
- Quy cách đóng gói: Tuyp 20g
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Raptakos (Ấn Độ)
- Công ty đăng ký: Raptakos (Ấn Độ)
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Hoạt chất: Oxid kẽm B.P. 7.5%, Calamine B.P. 1.5%, Cetrimide B.P. 1.125%, Dimethicone 20 B.P.C 20%.
Tá dược: GMS (SE), Cetomacrogol 1000, cồn Cetostearyl, Methylparaben, Propylparaben, Propylene Glycol, nước hoa Rose Agra, nước cất.
Công dụng (Chỉ định)
Viêm da tiếp xúc và kích ứng.
Loét do tì đè.
Loét chân ở bệnh nhân tiểu đường.
Bỏng nhẹ.
Đứt da, vết thương, vết côn trùng chích đốt, nứt nẻ chân tay.
Ngứa không đặc hiệu.
Bảo vệ vết thương sau khi mở thông hồi tràng.
Cháy nắng.
Làm giảm triệu chứng ngứa quanh hậu môn ở bệnh nhân trĩ.
Liều dùng
Bôi thuốc nhẹ nhàng lên vùng bị tổn thương. Nên dùng nước rửa sạch vùng bị tổn thương trước khi bôi. Nên bôi ít nhất ba lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Chỉ dùng thoa ngoài. Không nên dùng thuốc quá hạn sừ dụng in trên nhãn.
Tránh chạm mắt, rửa sạch ngay bằng nước ấm.
Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến thầy thuốc nếu: tình trạng bệnh kéo dài hay không cải thiện sau khi dùng thuốc này vài ngày, hoặc khi triệu chứng trở nên nặng hơn, hoặc nổi mẩn đỏ; có bất kỳ nghi ngờ hay thắc mắc gì về thuốc này; từng bị dị ứng với bất kỳ thuốc bôi nào khác; có ý định dùng thuốc thoa ngoài da khác.
Ngưng dùng thuốc này và đến y tế ngay nếu có bất kỳ dấu hiệu của phản ứng dị ứng nào sau đây: phát ban, khó thờ, sưng phù mặt, môi, lưỡi hay họng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Không có báo cáo.
Tương tác với các thuốc khác
Chưa rõ tương tác cùa thuốc. Tránh thoa thuốc ngoài da khác lên cùng một chỗ với thuốc này mà chưa tham khảo ý kiến cùa thầy thuốc.
Bảo quản
Bảo quản dưới 25 độ C.
Lái xe
Không có báo cáo.
Thai kỳ
Không có báo cáo. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi thoa thuốc này trên diện rộng hay trong thời gian dài.
Đóng gói
Ống tuýp 20g.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Không có dữ liệu báo cáo. Tuy vậy, việc dùng kéo dài cỏ thể làm tăng nguỵ cơ phản ứng mẫn cảm. Ngưng dùng nếu xảy ra các phản ứng bất lợi. Nuốt lượng lớn thuốc cỏ thể gâỵ đau bụng, buồn nôn, ỏi mửa và miệng có vị tanh kim loại (do oxid kẽm). Trong trường hợp nuốt phải thuốc này nên đen ngay phòng cấp cứu của bệnh viện địa phương, đem theo ống thuốc, kể cả khi đã hết thuốc.
Dược lý
Oxid kẽm là một chất làm se da nhe, và được dùng như là một thuốc bôi tại chỗ để làm dịu và bảo vệ da khi bị trầy xướt.
Calamine có tác dụng làm se da, chống ngứa và sát tràng nhẹ. Thuốc được dùng trong nhiều loại bệnh da khác nhau như cháy nắng, chàm và mày đay với tác dụng như là một thuốc làm dịu và bảo vệ da.
Cetrimide được xem là một chất cỏ “hoạt tính bề mặt”. Phân tử cation được thu hút vào tế bào vi khuẩn và được hấp thụ qua màng tế bào. Đây là nơi tác dụng chủ yếu của thuốc. Cetrimide được chỉ định dùng làm sạch và sát trùng vết thương, bỏng và da.
Các dimethicone là các chất không thấm nước và có sức căng bề mặt thấp. Các chất này được dùng trong các chế phẩm thoa ngoài tạo thành lớp bảo vệ da chống lại các chất kích thích da có tính tan trong nước. Các loại kem có chứa dimethicone được dùng để phòng ngừa loét do tì đè và hãm lở da. Dimethicone cũng được dùng bôi tại chỗ như là các chất băng vết thương.
Kem NORASH là một phối hợp hợp lý giữa oxid kẽm, calamine, cetrimide và dimethicone. Vì NORASH có tất cả các thành phần nêu trên nên thuốc có tác dụng làm se da, chống ngứa, sát trùng và bảo vệ da.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
- Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
- Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
- Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da