Oflovid 0.3% 3.5g - Santen (Nhật Bản)
- Số đăng ký:VN 18723 - 15
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Ofloxacin 10,5mg.
- Dạng bào chế:Thuốc mỡ tra mắt
- Quy cách đóng gói: Tuyp 3.5 g
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Santen (Nhật Bản)
- Công ty đăng ký: Santen (Nhật Bản)
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
1 tuýp chứa
Hoạt chất: Ofloxacin 10,5mg.
Tá dược: Lanolin tinh khiết, petrolatum trắng và parafin lỏng.
Chỉ định
Vi khuẩn được chỉ định: Các nhiễm khuẩn sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Ofloxacin: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Enterococcus sp., Micrococcus sp., Moraxella sp., Corynebacterium sp., Klebsiella sp., Serratia sp., Proteus sp., Morganella morganii, Providencia sp., Haemophilus influenzae, Haemophilus aegyptius [trực khuẩn Koch - Weeks], Pseudomonas sp., Pseudomonas aeruginosa, Burkholderia cepacia, Stenotrophomonas (Xanthomonas) maltophilia, Acinetobacter sp., Propionibacterium acnes, và Chlamydia trachomatis.
Viêm bờ mi, viêm túi lệ, lẹo (chắp), viêm kết mạc, viêm sụn mi, viêm giác mạc (kể cả loét giác mạc), và dùng làm kháng sinh dự phòng sử dụng trước và sau phẫu thuật mắt.
Liều dùng
Thuốc tra mắt
Thông thường, tra một lượng thích hợp (khoảng 1cm thuốc mỡ) vào bên trong mí mắt dưới, 3 lần một ngày. Liều lượng có thể điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân thông qua tần suất sử dụng và để ít nhất 30 phút khoảng cách giữa các lần dùng.
Trong một nghiên cứu lâm sàng, thuốc mỡ tra mắt Ofloxacin 0,3% (tra 1 cm một lần, 16 lần, cách nhau 30 phút giữa các lần) đã được sử dụng lặp lại trên cả hai mắt ở những người tình nguyện nam trưởng thành khỏe mạnh (n=6). Hai đối tượng dùng thuốc mỡ cho thấy bị xung huyết và sưng nhưng các triệu chứng này đều nhẹ và không thấy gì bất thường.
Đề phòng
Nhằm tránh sự xuất hiện vi khuẩn kháng thuốc, cần khẳng định tính nhạy cảm của vi khuẩn và điều trị với thuốc này nên giới hạn ở thời gian tối thiểu cần để tiêu diệt sự nhiễm khuẩn.
Tránh dùng kéo dài. Thời gian chuẩn điều trị viêm kết mạc do Chlamydia trachomatis với thuốc này là 8 tuần, cần thận trọng khi tiếp tục dùng thuốc này trong thời gian dài hơn.
Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc này hay với bất kỳ kháng sinh quinolon.
Lưu ý khi sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đường dùng: Chỉ dùng để tra mắt.
Để xa tầm tay trẻ em.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn đã được báo cáo ở 14 trong số 2.360 bệnh nhân (0,59%) trong các thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu mãi ở Nhật Bản. Tác dụng không mong muốn chính là ngứa mí mắt ở 3 bệnh nhân (0,13%), sưng mí mắt ở 3 bệnh nhân (0,13%), viêm bờ mi ở 2 bệnh nhân (0,08%), xung huyết kết mạc ở 2 bệnh nhân (0,08%), đau mắt ở 2 bệnh nhân (0,08%) và mí mắt đỏ ở 2 bệnh nhân (0,08%),... (Vào cuối giai đoạn tái kiểm tra).
Tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng
Sốc, phản ứng dạng phản vệ (chưa rõ tỉ lệ mắc): Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận vì sốc và phản ứng dạng phản vệ có thể xảy ra. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào như ban đỏ, ban, khó thở, huyết áp hạ, phù mí mắt, v.v..., phải ngưng dùng thuốc và có các biện pháp xử trí thích hợp.
Tác dụng không mong muốn khác
Nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc.
Quá mẫn
+ Ban, mề đay (không rõ tỷ lệ).
+ Ngứa (0,1 - 5%)
+ Viêm bờ mi (mí mắt đỏ và phù mí mắt), viêm da mí mắt (< 0,1%).
Mắt: Viêm kết mạc (xung huyết kết mạc và phù kết mạc...), rối loạn giác mạc kể cả viêm giác mạc lan tỏa nông (không rõ tỷ lệ).
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có dữ liệu.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C trong bao bì kín.
Lái xe
Chưa được biết.
Thai kỳ
Tính an toàn củạ thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập. Do vậy không khuyến cáo dùng thuốc cho những đối tượng này.
Đóng gói
Hộp 1 tuýp 3,5g.
Hạn dùng
Ngày hết hạn được ghi trên nhãn và hộp thuốc.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Quá liều
Chưa có dữ liệu.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng: Ofloxacin được cho là ức chế tổng hợp ADN của vi khuẩn đặc biệt thông qua ức chế hoạt động của ADN gyrase (topoisomerase II) và topoisomerase IV. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn và sự tiêu vi khuẩn được quan sát thấy ở nồng độ ức chế tối thiểu (MICs). Ofloxacin cũng được ghi nhận làm phá hủy phần cơ bản của Chlamydia trachomatis trong chu kỳ phát triển của nó.
Hoạt tính kháng khuẩn: Ofloxacin có hoạt tính kháng khuẩn hiệu lực mạnh, phổ rộng chống lại các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn mắt bao gồm các vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus sp., Streptococcus sp. (kể cả s.pneumoniae), Micrococcus sp., Corynebacterium sp.,...), vi khuẩn Gram âm như Pseudomonas sp. (kể cả p. aeruginosa), Haemophilus sp., Moraxella sp., Serratia sp., Klebsiella sp., Proteus sp., Acinetobacter sp.,... và các vi khuẩn kỵ khí (Propionibacterium acnes,...).
Ofloxacin còn có hoạt tính chống lại các loài Chlamydia, kể cả Chlamydia trachomatis. Người ta còn thấy rằng các loài Chlamydia khó đề kháng với Ofloxacin.
Dược động học
Nồng độ trong máu: Một lượng thích hợp thuốc mỡ tra mắt Oflovid được tra vào cả hai mắt 16 lần sau mỗi 30 phút ở những người tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh. 30 phút sau khi tra lần cuối, nồng độ ofloxacin trong máu là 0,009 pg/mL hoặc ít hơn.
Đặc điểm
Thuốc mỡ tra mắt màu vàng nhạt, không mùi, vô khuẩn.
Thuốc mỡ tra mắt Oflovid là một chế phẩm nhãn khoa chứa Ofloxacin, một dẫn chất quinolon có hoạt tính kháng khuẩn hoạt phổ rộng. Thuốc mỡ tra mắt Oflovid có hoạt tính kháng khuẩn hoạt phổ rộng chống lại các vi khuẩn Gram dương, kể cả vi khuẩn kỵ khí, vi khuẩn Gram âm và các loài chlamydia, và có hiệu lực cao chống lại một số chứng nhiễm khuẩn phần ngoài mắt.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
- Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
- Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
- Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da