Naphacollyre - Dược phẩm Nam Hà
- Số đăng ký:VD 24677 - 16
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Natri sulphacetami 10.000 mg Clopheniramin maleat 20 mg Naphazolin nitrat 25 mg Berberin hydroclorid 2 mg
- Dạng bào chế:Thuốc nhỏ mắt
- Quy cách đóng gói: Lọ 8 ml
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Dược phẩm Nam Hà
- Công ty đăng ký: Dược phẩm Nam Hà
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Dạng bào chế: Thuốc nhỏ mắt.
Quy cách đóng gói
Lọ 10 ml, hộp 1 lọ.
Lọ 8 ml, hộp 1 lọ.
Các đặc tính dược lực học
Natri sulfacetamid là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thường được dùng làm thuốc nhỏ mắt. Natri sulfacetamid thường có tác dụng kìm khuẩn nhưng ở nồng độ rất cao có thể có tác dụng diệt khuẩn.
Naphazolin nitrat là một thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng gây co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, làm giảm sưng và xung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc.
Clorpheniramin maleat: Là một kháng kháng Histamin có tác dụng điều trị các triệu chứng dị ứng như: viêm kết mạc, mỏi mắt, ngứa mắt do dị ứng.
Berberin HCl có tác dụng kháng khuẩn tốt với Shigella và một số chủng Gram (+) cũng như Gram(-).
Các đặc tính dược động học
Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ
Chỉ định: Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở mắt kèm theo các triệu chứng xung huyết gây đỏ mắt, ngứa mắt, kích ứng mắt.
Liều dùng: Mỗi lần 2-3 giọt, 4-5 lần/ngày.
Chống chỉ định: Nhạy cảm với sulfacetamid hay bất cứ thành phần nào của thuốc, tăng nhãn áp góc đóng, trẻ sơ sinh.
Tác dụng không mong muốn
Trong một số trường hợp hiếm gắp thuốc có thể gây xung huyết, ngứa, sưng.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý và thận trọng trước khi dùng
Không nên dùng lặp lại các đợt điều trị quá gần để tránh bị xung huyết nặng trở lại.
Thận trọng khi dùng cho PNCT và CCB.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Nếu thấy thuốc vẩn đục, biến màu hoặc thấy hiện tượng khác lạ thì báo cho nhà sản xuất biết.
Không dùng thuốc quá 15 ngày sau khi mở nắp lần đầu.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ từ 15 độ C – 30 độ C.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS (tiêu chuẩn cơ sở).
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
- Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
- Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
- Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da