Zinacef Inj 750mg - Italya
- Số đăng ký:VN-10706-10
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Cefuroxime 750 mg
- Dạng bào chế:Bột pha tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: GlaxoSmithKline Manufacturing SpA, Ý
- Công ty đăng ký: Dược liệu TW 2
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thuốc ‘Zinacef’ Là gì
Zinacef 750 mg điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai - mũi - họng, tiết niệu, da & mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, sản phụ khoa.
Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não.
Điều trị bệnh lậu.
Dự phòng trong phẫu thuật.
Thành phần của ‘Zinacef’
Dược chất chính: Cefuroxime.
Loại thuốc: Thuốc kháng sinh.
Dạng thuốc, hàm lượng: Bột pha dung dịch tiêm truyền, 750 mg x 1 lọ.
Công dụng của ‘Zinacef’
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai - mũi - họng, tiết niệu, da & mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, sản phụ khoa.
Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não.
Điều trị bệnh lậu.
Dự phòng trong phẫu thuật.
Cách dùng
Tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Người lớn: 750 mg x 3 lần/ngày; nặng: 1,5 g x 3 - 4 lần/ngày.
Lậu liều duy nhất 1,5 g tiêm bắp.
Nhiễm khuẩn huyết 1,5 g x 3 lần/ngày.
Dự phòng phẫu thuật 750 mg trước mổ 30 - 60 phút, sau mổ 750 mg/8 giờ x 24 - 48 giờ.
Trẻ > 3 tháng: 50 - 100 mg/kg/ngày chia 3 - 4 lần.
Suy thận: giảm liều.
Tác dụng phụ của ‘Zinacef’
Quá mẫn cảm, rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc rất hiếm gặp, thay đổi về huyết học, đau thoáng qua tại chỗ tiêm bắp, đôi khi có viêm tĩnh mạch huyết khối (tiêm tĩnh mạch).
Chống chỉ định
Quá mẫn với cephalosporin.
Thận trọng
Phản ứng phản vệ với penicillin; đang dùng thuốc lợi tiểu mạnh; suy thận.
Tương tác thuốc
Probenecid.
Thuốc độc thận.
Không trộn chung ống tiêm với aminoglycosid.
Quy cách
Hộp 1 lọ.
Nhà sản xuất
GLAXOSMITHKLINE
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
- Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
- Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
- Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da