Neomiderm - Dược phẩm Agimexpharm
- Số đăng ký:VD-25126-16
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Triamcinolon acetonid - 0,01 g Neomycin sulfat - 15.000 IU Nystatin - 1.000.000 IU
- Dạng bào chế:Thuốc mỡ
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 10g
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi tuýp chứa:
Triamcinolon acetonid.........................................0,01g Neomycin sultat.
Quy cách đóng gói
Hộp1 tuýp x10g.
Chỉ định
Trị các bệnh ngoài da không chảy nước nhạy cảm với corticoid, có bội nhiễm vi khuẩn hay nấm Candida. Eczema trẻ em, ngứa da, ngứa âm hộ.
Liều dùng và cách dùng
Giới hạn trị liệu trong vòng một tuần.
Rửa sạch vùng da bị nhiễm, mỗi ngày thoa từ 1-2 lần.
Không bôi lên mắt.
Chống chí định
Nhiễm nấm không nhạy cảm với Nystatin.
Lao da hoặc da lở do virus như thủy đậu, herpes simplex.
Chống chỉ định băng bít với bệnh da bội nhiễm
Mẫn cảm với một trong các thành phần thuốc, đặc biệt Neomyoin.
Thận trọng
Cẩn thận trọng khi bôi Corticoid diện rộng hay băng kín có thể có tác dụng toàn thân.
Tránh dùng tại chỗ lâu vì có thể gây mẫn cảm trên da và dễ mẫn cảm chéo với các kháng sinh aminoglycosid khác.
Tương tác thuốc
Ghỉ xây ra khí dùng lâu dài hay dùng trên diện rộng của da có sự hấp thu và tác dụng toàn thân, đặc biệt trẻ nhỏ.
Tác dụng không mong muốn
Do corticoìd: hạn hữu gặp da bị sần, phát ban, rậm lông, mất sắc tố, teo da.
Do Neomycin: eczema dị ứng tiếp xúc khi dùng kéo dài, cũng có thể gặp tác dụng độc tính toàn thân.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Thuốc tác động của thuốc khi Iái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Các đặc tính dược lực học
Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có fluor. Được dùng dưới dạng alcol hoặc este để điều trị các rối loạn cần dùng corticoid: chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng.
Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cây nấm Streptomyces noursei, có tác dụng kim hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglyeosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat, nhạy trên Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella....Thuốc thường được dùng tại chỗ trong điều trị nhiễm khuẩn ở tai, mắt, da.
Các đặc tính dược động học
Triamcinolon được hấp thu tốt khi dùng ngoài, đặc biệt khi băng kín hay da bị tổn thương, thuốc có thể được hấp thu tốt, gây tác dụng toàn thân. Triamcinolon chuyển hóa chủ yếu ở gan, một phần ở thận, và bài xuất qua nước tiểu, nửa đời huyết tương là 2 - 5 giờ. Liên kết được với albumin huyết tương.
Nystatin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, không được hấp thu qua da hay niêm mạc khí dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.
Neomycin hấp thu kém qua đường tiêu hóa, khoảng 97% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân. Hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương. Khi được hấp thu, thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. T1⁄2 của thuốc khoảng 2 -3 giờ.
Sử dụng quá liều và cách xử trí
Khi xây ra quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
- Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
- Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
- Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
- Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da