Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh trẻ em: Rối loạn chuyển hoá Phenylketon niệu
- Tác giả: TS.Nguyễn Ngọc Khánh
- Chuyên ngành: Nội tiết
- Nhà xuất bản:bệnh viện nhi trung ương
- Năm xuất bản:2020
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng
Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh trẻ em: Rối loạn chuyển hoá Phenylketon niệu
TS.Nguyễn Ngọc Khánh
ĐẠI CƯƠNG
Phenylketon niệu (PKU) là một bệnh di truyền lặn do liên quan tới chuyển hóa phenylalanin (Phe) do thiếu hụt enzym phenylalanin hydroxylase (PAH) chuyển hóa phenylalanin thành tyrosin.
Bệnh được chẩn đoán lần đầu năm 1934 và năm 1960 bệnh PKU đã được sàng lọc sơ sinh trên diện rộng ở các nước Châu Âu.
Tỉ lệ mắc bệnh từ 1: 4.400 – 1: 8.000 tuỳ từng quốc gia.
Bệnh nhân có thể phát triển tinh thần vận động bình thường nếu được chẩn đoán và điều trị thích hợp ngay từ sơ sinh.
NGUYÊN NHÂN
Đột biến đồng hợp tử hoặc dị hợp tử kép của gen PAH (mã hoá enzym phenylalanin hydroxylase) hoặc thiếu chất đồng vận PH4 sẽ dẫn tới thiếu hụt enzym PHA làm tăng phenylalanine trong máu. Kết quả tăng phenylalanine máu quá cao làm tổn thương não dẫn tới chậm phát triển tinh thần, vận động. Dựa vào đột biến gen có thể tiên lượng mức độ nặng hoặc phụ thuộc PH4.
CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng
Biểu hiện lâm sàng của bệnh PKU là thoái triển thần kinh tiến triển: chậm phát triển tinh thần, vận động, co giật, tăng trương lực cơ.
Cận lâm sàng
Xét nghiệm thường quy:
Các xét nghiệm hoá sinh máu thường quy: không có biến đổi bất thường.
Xét nghiệm đặc hiệu
Định lượng acid amin máu, acylcartinine máu (MS/MS):
Tăng phenylalanine máu
Tyrosine máu giảm hoặc bình thường
Phân tích gen: phát hiện đột biến gây bệnh trên gen PAH.
Đo hoạt độ enzyme: hiện ít thực hiện trong thực hành lâm sàng, thường được ứng dụng trong nghiên cứu chức năng.
Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán xác định khi trẻ có biểu hiện lâm sàng: dựa vào lâm sàng và xét nghiệm định lượng acid amin máu có tăng phenylalanine máu
Chẩn đoán khi chưa có biểu hiện lâm sàng qua sàng lọc sơ sinh và sàng lọc nguy cơ cao
Sàng lọc nguy cơ cao cho các đối tượng có anh/chị em ruột hoặc gia đình có người mắc hoặc nghi mắc bệnh RLCHBS
Sàng lọc sơ sinh cho tất cả các trẻ sinh ra khoẻ mạnh bằng phương pháp phổ khối kép (MS/MS).
Các trường hợp tăng phenylalanine được khẳng định chẩn đoán bằng xét nghiệm định lượng acid amin máu và phân tích gen.
Chẩn đoán mức độ nặng của bệnh
Tăng Phenylalanine máu nhẹ: Phe < 600Mmol/l (Đức), < 400 Mmol/l (Anh), < 420 Mmol/l (Mỹ).
Thể nhạy cảm với PKU: nồng độ Phe giảm sau sử dụng BH4 trong các bệnh nhân thể nhẹ
Thể PKU điển hình: Phe > 600 Mmol/l
ĐIỀU TRỊ
Đối với thể tăng phenylalanine máu nhẹ không cần điều trị, chỉ theo dõi nồng độ Phe và biểu hiện lâm sàng định kỳ Mục tiêu của điều trị:
1 – 10 tuổi: |
Phe từ 40 – 240 Mmol/l |
11 – 16 tuổi: |
Phe từ 40 – 900 Mmol/l |
> 16 tuổi: |
Phe < 1200 Mmol/l |
Giai đoạn mang thai: Phe từ 120 -360 Mmol/l
Phát triển thể chất phù hợp với lứa tuổi
Điều trị trong các đợt ốm
Sử dụng các chế phẩm không có phenylalanine
Sử dụng dịch glucose polymer để cung cấp năng lượng theo bảng 4.1
Điều trị các triệu chứng và nguyên nhân.
Truyền dung dịch glucose 8 mg/kg/phút nếu trẻ ăn kém
Bảng 4.1. Năng lượng từ dịch glucose polymer không có protein
Tuổi |
Nồng độ Glucose polymer (%) |
Năng lượng Kcal/100ml |
Nhu cầu hằng ngày |
Tần suất cho ăn |
Dưới 6 tháng |
10 |
40 |
150ml/kg |
2 – 3 giờ/lần |
7 – 12 tháng |
10-15 |
40 – 60 |
120ml/kg |
hoặc Bơm liên tục |
1 tuổi |
15 |
60 |
1200ml |
|
2 – 9 tuổi |
20 |
80 |
Theo cân nặng |
|
Trên 10 tuổi |
25 |
100 |
Theo cân nặng |
Điều trị duy trì lâu dài
Chế độ ăn
Chế độ ăn hạn chế protein theo lứa tuổi và tuỳ mỗi bệnh nhân theo mục tiêu điều trị như bảng 4.2.
Cung cấp các yếu tố vi lượng: sắt, magan, kẽm, đồng…
Cung cấp các acid amin thiếu yếu theo nhu cầu.
Cung cấp cấc acid béo cần thiết DHA/EPA
Bảng 4.2. Nhu cầu năng lượng và protein
Tuổi |
Nhu cầu protein hàng ngày |
Nhu cầu năng lượng hàng ngày |
Nhu cầu dịch hàng ngày |
Trẻ nhũ nhi |
g/kg |
Kcal/kg |
ml/kg |
0 – 3 tháng |
1,25 – 2,2 |
125 – 150 |
130 – 160 |
3 – 6 tháng |
1,15 – 2,0 |
120 – 140 |
130 – 160 |
6 – 12 tháng |
0,9 – 1,6 |
110- 120 |
120 – 130 |
Trẻ gái và trẻ trai |
g/ngày |
Kcal/ngày |
ml/ngày |
1 – 4 tuổi |
8 – 12 |
945 – 1890 |
945 – 1890 |
4 – 7 tuổi |
12 – 15 |
1365 – 2415 |
1365 – 2445 |
7 – 11 tuổi |
14 – 17 |
1730 – 3465 |
1730 – 3465 |
Theo dõi điều trị
Lịch khám và làm xét nghiệm máu
1 tuổi: Xét nghiệm 1 – 2 tuần/lần, khám lâm sàng 3 tháng/lần.
2 – 10 tuổi: Xét nghiệm 2 – 4 tuần/lần, khám lâm sàng 3 – 6 tháng/lần.
11 – 16 tuổi: Xét nghiệm 4 tuần/lần, khám lâm sàng 6 tháng/lần.
> 16 tuổi: Xét nghiệm 2 – 3 tháng/lần, khám lâm sàng 6 – 12 tháng/lần.
Đánh giá lâm sàng: phát triển thể chất và tâm thần theo lứa tuổi, các biến chứng thần kinh như co giật, tăng trương lực cơ.
Xét nghiệm: định lượng acid amin máu, các yếu tố vi lượng, chức năng gan, thận.
TIÊN LƯỢNG
Tiên lượng tốt:
Điều trị trước 3 tháng tuổi
Tuân thủ và đạt được mục tiêu điều trị.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A.M. J. van Wegberg et al (2017). The complete European guidelines on phenylketonuria: diagnosis and treatment. Orphanet Journal of Rare Diseases 12:162.
Johannes Zschocke & Georg F. Hoffman (2011). Disorders of ohenylalanine and tyrosine metabolism. Vademecum Metabolicum,67 – 68.
Blau N, van Spronsen FJ, Levy HL (2010). Phenylketonuria. Lancet 376(9750): 1417–27.
Van Spronsen FJ (2010). Phenylketonuria management from an European perspective: a commentary. Mol Genet Metab. 100(2):107–10.
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị Loét bàn chân do đái tháo đường
23:40,30/03/2023
-
Tính hữu ích của thuốc an thần dạng hít ở bệnh nhân ARDS nặng do COVID-19
20:51,26/03/2023
-
Khuyến cáo về vận chuyển bệnh nhân bệnh nặng trong bệnh viện
22:45,13/03/2023
-
Hồi Sức Sớm Và Tối Ưu Hóa Huyết Động
21:58,13/03/2023
-
Chăm sóc trẻ sau ngừng tim: Tuyên bố khoa học từ Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ
21:13,09/03/2023
-
Xử trí sau Hồi sức ngưng tim trẻ em
20:47,09/03/2023
-
Nhiễm trùng phổi biến chứng ARDS
20:51,21/02/2023
-
Sự phân chia cơ học hô hấp ở bệnh nhân mắc HC nguy kịch hô hấp cấp tính và mối liên hệ với kết cục
20:54,17/02/2023
-
THÔNG TƯ : QĐ chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp
21:34,11/02/2023
-
Áp lực thực quản (Esophageal Manometry )
22:24,09/02/2023