Hướng dẫn chụp cắt lớp vi tính viêm tụy cấp
- Tác giả: Bệnh viện Việt Đức
- Chuyên ngành: Chẩn đoán hình ảnh
- Nhà xuất bản:Bộ y tế
- Năm xuất bản:2013
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng
Hướng dẫn chụp cắt lớp vi tính viêm tụy cấp
Mục đích
Khẳng định chẩn đoán.
Nghiên cứu triệu chứng.
Theo dõi tiến triển và phát hiện biến chứng.
Hướng dẫn can thiệp.
Kỹ thuật:
Từ vòm hoành tới tiểu khung, trước và sau khi tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch, có đối quang trong ống tiêu hóa.
Những điểm phân tích
Tìm hiểu tiền sử bệnh nhân. Sự tồn tại sỏi túi mật, viêm tụy mãn, cơn đầu tiên
của viêm tụy cấp, uống rượu.
Tìm hiểu thời gian bắt đầu triệu chứng. Cắt lớp vi tính tham gia làm bilan giai đoạn sớm, theo dõi tiến triển bệnh, phát hiện biến chứng.
Phân tích tụy: Trong thể nặng nhu mô tụy không đều, không đặc hiệu ở giai đoạn đầu, có thể có phù, ổ thiếu máu, hoặc ổ hoại tử. Đánh gía chính xác từ ngày thứ 10.
Phân tích mỡ quanh tụy.
Nghiên cứu những ổ dịch ngoài tụy, vị trí, số lượng thể tích. Thời kỳ viêm tấy bị loại bỏ, người ta không bao giờ nói ổ dịch nếu đặc tính này không rõ trên lần cắt lớp đầu tiên. Những ổ dịch thường ở hậu cung mạc nối, khoang cạnh thận trước trái, với những thể nặng ở khoang cạnh thận sau, rốn gan, gốc mạc treo đại tràng ngang.
Nghiên cứu sỏi túi mật, sỏi đường mật.
Nghiên cứu dấu hiệu bệnh lý gan. Uống rượu là nguyên nhân thứ 2 của viêm tụy cấp sau sỏi mật.
Nghiên cứu dấu hiệu viêm tụy mãn ung thư tụy.
Nghiên cứu dịch ascite, tràn dịch màng phổi.
Nghiên cứu xâm lấn mạc nối lớn.
Nghiên cứu biến chứng sớm. Apxe tụy và ngoài tụy tiên lượng nặng, cần thiết phải dẫn lưu. Những biến chứng muộn là nang giả tụy, giả phình động mạch, huyết khối tĩnh mạch mạc treo, tĩnh mạch lách, biểu hiện là tăng áp lực tĩnh mạch cửa, chèn ép tiêu hóa.
Xếp loại viêm tụy cấp. Người ta sử dụng phân loại của Balthazar để đánh giá mức độ viêm tụy, nhưng không nhạy bằng sinh hóa. Cũng có thể phân chia:
Garde A: Tuyến bình thường.
Garde B: Phì đại tụy lan tỏa hoặc khu trú, hoặc bờ không đều.
Garde C: Mờ lớp mỡ quanh tụy.
Garde D: Có ổ dịch cạnh tụy.
Garde E: Có 2 ổ dịch hoặc có hơi trong hoặc ngoài tụy.
Garde A, B ít biến chứng ngược với garde C, D, E.
Chỉ định điện quang can thiệp.
-
Lâm sàng tim mạch học: Đường vào mạch máu cho lọc máu ở bệnh nhân suy thận mạn
15:02,02/03/2021
-
Lâm sàng tim mạch học: Loét chi dưới
14:58,02/03/2021
-
Lâm sàng tim mạch học: Bệnh mạch máu do chèn ép
14:55,02/03/2021
-
Lâm sàng tim mạch học: Bệnh tĩnh mạch chi dưới mạn tính
14:54,02/03/2021
-
Lâm sàng tim mạch học: Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
14:51,02/03/2021
-
Lâm sàng tim mạch học: Bất thường mạch máu bẩm sinh
14:50,02/03/2021
-
Lâm sàng tim mạch học: Phù bạch mạch
14:47,02/03/2021
-
Lâm sàng tim mạch học: Bệnh BUERGER
14:44,02/03/2021
-
Lâm sàng tim mạch học: Bệnh lý động mạch thận
14:36,02/03/2021
-
Lâm sàng tim mạch học: Bệnh lý động mạch cảnh do xơ vữa
14:34,02/03/2021