Xét nghiệm vật lý - Đờm
1. Sô lượng
Sô' lượng đờm thay đổi tùy theo mức độ viêm của tổ chức và sức tống đờm của bệnh nhân. Có những bệnh có đờm rất nhiều như phù phổi cấp tính, giãn phế quản: 300 - 400 mi trong một ngày hoặc hơn nữa.
2. Màu sác
. Trắng
. Vàng hoặc hơi xanh khi có lẫn mủ
. Xanh vàng trong trường hợp lẫn mật: vàng da nặng hoặc áp xe gan có lỗ rò vào phổi.
. Đỏ nếu dính máu; có thể chỉ có tia máu đò lẫn trong đờm trắng hoặc cục máu hoặc máu trào ra trong dó lẫn cà đờm: lao phổi.
. Hồng có bọt: phù phổi cấp tính.
. Đen, thường ờ đuòi khái huyết trong lao phổi.
3. Độ quánh
. Quánh đặc vì có nhiều sợi huyết, dính chặt vào ông nhổ: đờm viêm phổi.
. Quánh vừa: đờm viêm phế quản.
. Như bã đậu: đờm lao phổi.
. Lỏng, toàn chất dịch và rất nhiều bọt: đờm giãn phế quản và phù phổi cấp tính. Để lâu, đờm giãn phế quản sẽ chia làm 4 lớp rõ rệt: bọt - nhầy - nước và sợi mủ - mủ.
4. Mùi
Thường thì không có mùi gì đặc biệt nhưng có thể:
. Tanh vì lẫn mủ: áp xe phổi...
. Thối trong bệnh hoại thư phổi, áp xe phổi thối.
5. Thành phần đờm
. Nhiều bọt không khí: nếu đờm quánh đặc, bọt không khí rất nhỏ, mắt thường khó thấy. Nếu đờm lỏng, tùy theo mức độ bọt nổi lên rõ ràng và cố thể đầy lên trên ống nhổ.
. Các tế bào của các tổ chức phế nang, phế quản, thanh quản...
. Các mảnh tổ chức hủy hoai
. Ghất nhầy, chất dịch tiết ra
. Các vi khuẩn và ký sinh trùng. Phản loại dờm;
2 loại chính:
a) Đơn thuần do một chất tạo nên:
. Đờm thanh dịch trong hay hồng, không có mùi, lỏng và nhiều bọt: dờm phù phổi cấp tính.
. Đờm nhầy trong và hơi quánh: đờm thời kỳ đầu của viêm phế quản.
. Đờm mủ vàng hoặc ngả xanh, mùi Xanh hoặc thối: đờm áp xe phổi.
. Đờm máu: đờm lao phổi có khái huyết.
b) Đờm phối hợp, loại này hay gặp nhất.
. Đờm lẫn thanh dịch và nhầy: đờm giãn phế quản.
. Đờm lẫn nhầy và mủ: đờm thời kỳ toàn phát viêm phế quản, lao phổi.
. Đờm lẫn nhầy, máu và mủ: đờm lao phổi.
Gia trị làm sàne: •
. Số lượng đờm tăng rất nhiều trong thời gian ngắn: nghĩ đến phù phổi cấp tính, giãn phế quản.
. Đờm viêm phổi: dính chặt vào ông nhổ.
. Đờm giãn phế quản: để một thời gian, đờm phân làm 4 lớp rõ rột: bọt, nhầy, nước và sợi mủ, mủ.
. Đờm phù phổi cấp tính: lẫn nhiều bọt, màu hổng hoặc trắng.
. Đờm lao: có tia máu hay vệt máu cục máu; lao hang: đờm như bã đâu.
. Đờm hoại thư phổi: đứng xa cũng ngửi thấy mùi thôi khó chiu.